Tìm hiểu thêm
VIEW ALL
HYBRID
Grecale
Ghibli
Levante
GranTurismo
Quattroporte
MC20
MC20 Cielo
Fuoriserie
Special Series
History
Stories of Audacity
Fuoriserie
Corse
Legacy
Experiences
Partners
Maserati Heritage
Service and Assistance
Customization
Formula E
GT2
MCXtrema
Maserati Driving Experience
Factory Tour
Shell
Sonus Faber
Maintenance
Extended Warranty
Extra10 Warranty Program
Roadside Assistance
Customer Care
Guides and Documentation
Genuine Accessories
Complete Wheels
Genuine Parts

MASERATI LEVANTE HYBRID MỚI

210410M_HERO169
Xem thêm
SỰ KIỆN RA MẮT TOÀN CẦU CỦA MẪU SUV HYBRID ĐẦU TIÊN CỦA MASERATI ĐỒNG THỜI DIỄN RA TẠI TRIỂN LÃM Ô TÔ THƯỢNG HẢI VÀ TRỰC TUYẾN TRÊN HOUSEOF.MASERATI.COM

Modena, ngày 19 tháng 4 năm 2021 – Maserati Levante Hybrid đã chính thức được ra mắt thông qua sự kiện trực tiếp và trực tuyến trên toàn thế giới. Sự kiện ra mắt trực tiếp được diễn ra trong khuôn khổ của Triển lãm ô tô Thượng Hải; song song với đó là sự kiện trực tuyến trên website của thương hiệu: houseof.maserati.com. 

Là chiếc SUV Hybrid đầu tiên của thương hiệu, Maserati đã có một bước tiến lớn trong chiến lược điện hoá, bắt đầu từ mẫu Ghibli Hybrid ra mắt năm ngoái. “Nhanh hơn – Bảo vệ môi trường hơn – Độc nhất”, Levante Hybrid nhanh hơn động cơ diesel, bền vững hơn động cơ diesel hoặc xăng, và độc đáo về các đặc tính đặc trưng của nó. SUV của Maserati, vốn đã tạo nên ảnh hưởng trong lịch sử của Thương hiệu với những con số phá kỷ lục, và giờ đây sẽ thúc đẩy một tương lai điện khí hoá mới cho tất cả các mẫu xe của thương hiệu Cây Đinh Ba.

Với bản chất sáng tạo và luôn đổi mới, Levante gia nhập thế giới xe điện hybrid với mục đích cải thiện hiệu suất nhưng vẫn giữ nguyên các giá trị của Thương hiệu, mang lại tốc độ và sự nhanh nhẹn, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu và mang lại trải nghiệm lái tràn ngập niềm vui và sự sang trọng. Kết quả là, chúng ta có một chiếc SUV hybrid vẫn giữ được nguyên hiệu suất và tiếng gầm động cơ danh tiếng của các dòng xe Maserati.

Levante Hybrid kết hợp động cơ 4 xi-lanh, 2 lít cùng với hệ thống Hybrid 48 volt để phục hồi năng lượng trong quá trình giảm tốc và phanh. Chiếc xe Hybrid có trọng lượng nhẹ hơn động cơ 6 xi-lanh tương đương (cả diesel và xăng) , và hơn hết là có sự phân bổ trọng lượng thậm chí tốt hơn do pin được đặt ở phía sau mà không ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và cân bằng tối ưu khối lượng của xe. Tất cả được thiết kế để làm cho Levante Hybrid trở thành một chiếc xe nhanh nhẹn hơn và thú vị hơn khi cầm lái.

Nhờ công suất tối đa 330 mã lực và mô-men xoắn 450 Nm chỉ từ 2,250 rpm giúp hiệu suất Levante Hybrid trở nên vô cùng ấn tượng: tốc độ tối đa 240 km/h và khả năng tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 6 giây.

Bề ngoài, Levante Hybrid phiên bản ra mắt lần này mang màu sơn 3 lớp ánh kim loại đặc biết hoàn toàn mới có tên Azzurro Astro – có sẵn trong chương trình Cá nhân hóa Maserati Fuoriserie của thương hiệu. Các chi tiết ngoại thất và nội thất khác góp phần tạo nên thiết kế dễ nhận biết của chiếc xe này: một số có màu xanh dương, màu được chọn để nhận dạng dòng xe hybrid, đã được Maserati sử dụng trên Ghibli Hybrid trước đó.

Về ngoại thất, ba hốc gió bên hông mang tính biểu tượng của thương hiệu, bộ kẹp phanh và logo trên trụ C đều được thiết kế với gam màu xanh. Màu xanh tiếp tục xuất hiện bên trong xe trên các đường may của ghế ngồi.

Đặc biệt với sự xuất hiện tại buổi ra mắt xe Levante Hybrid là David Beckham – đại diện thương hiệu toàn cầu của Maserati, và Dardust – chuyên gia âm nhạc.

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Bố cục

L4 Mild Hybrid với eBooster và 48V BSG

 

Dung tích (cc)

1995

 

Đường kính và hành trình (mm)

84 x 90

 

Tỷ lệ nén

9.5:1

 

Công xuất cực đại (hp @ rpm)

330 @ 5750

 

Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm)

450 @ 2250

 

Hệ thống phun nhiên liệu

GDI phun xăng trực tiếp

 

Áp suất phun nhiên liệu (bar)

200

 

Kỹ thuật

1 bộ tang áp cuộn đơn
1 eBooster 48 V

 

Trục khuỷu

Thép Forged

 

Hệ thống bôi trơn

Bơm dầu có thể thay đổi

 

Hệ thống    

1 trục cam dẫn động với Multiair

 

 

 

   

Gia tốc 0-100 Km/h (s) 

6.0

 

Tốc độ tối đa
>240

 

Khoảng cách phanh từ 100 đến 0 km/h (m)
36

 

 

 

WLTP tiêu hao nhiên liệu (l/100 km)

TBC

 

WLTP tiêu hao nhiên liệu (g/km)
231-252 (tuỳ thuộc vào thị trường) 

 

 

 

Hộp số

ZF eight-speed automatic

 

Tỉ lệ truyền
1st: 5; 2nd: 3.2; 3rd: 2.14; 4th: 1.72; 5th: 1.31; 6th: 1.00; 7th: 0.82; 8th: 0.64; Reverse: 3.46; final: 3.27

 

Dẫn truyền
Dẫn động tất cả các bánh với cầu sau tự khóa cơ học hạn chế trượt

 

 

 

Phía trước

Xương đòn kép, thanh chống lật

 

Phía sau
Thanh chống lật đa liên kết

 

 

 

Bánh trước

Đĩa thông gió 345x32 mm, calip nổi 2 piston

 

Bánh sau
Đĩa thông gió 330x22 mm, calip nổi 1 piston

 

 

 

Lốp trước / sau

265/50 R19

 

L x D x H (mm)
5005 x 1981 x 1693

 

Chiều dài (mm)
3004

 

Đường trước / sau (mm)
1631 / 1662

 

Sức chứa hành lý (l)
580

 

Dung tích thùng nhiên liệu (l)
80

 

Trọng lượng tổng hợp H (kg)
2090

no results
Xem thêm